1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do TNLĐ, BNN phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
- NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
- NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP.
- NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN.
- NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
2. Thời gian hưởng và mức hưởng
a. Bản thân ốm
- Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng:
+ Tối đa 30 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
+ Tối đa 40 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ Tối đa 60 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
- Với ngành nghề nặng nhọc, độc hại: được thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường.
b. Ốm dài ngày
- Thời gian hưởng:
+ Theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y Tế.
+ 180 ngày bao gồm nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần (75%).
+ Nếu quá 180 ngày thì chỉ tối đa bằng thời gian đóng BHXH
- Mức hưởng:
+ 180 ngày đầu được tính theo tỷ lệ 75%/1 ngày nghỉ hưởng chế độ
- Ốm dài ngày >180 ngày. Những ngày sau tính theo công thức:
+ 65% nếu đóng BHXH > 30 năm.
+ 55% nếu đóng BHXH 15năm < t < 30 năm.
+ 50% nếu đóng BHXH < 15 năm.
c. Con ốm
- Thời gian hưởng:
+ 20 ngày làm việc/năm nếu con < 3 tuổi
+ 15 ngày làm việc/năm nếu con 3 tuổi < x < 7 tuổi
- Mức hưởng: